TRÁI PHIẾU DBOND

Trái phiếu Công ty cổ phần Đầu tư Ngành nước DNP

THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

  • Công ty cổ phần Đầu tư ngành Nước DNP (“DNP Water”) là công ty tư nhân hàng đầu trong ngành nước sạch của Việt Nam và là thành viên thuộc Công ty cổ phần DNP Holding.
  • Sau 7 năm hoạt động, DNP Water có tổng công suất thiết kế là 1.000.000 m3/ ngày đêm, đã có mặt tại 11 tỉnh thành trên cả nước, phục vụ nước sạch cho hơn 500.000 khách hàng là các tổ chức, hộ gia đình,… với tổng dân số vùng cấp nước là 8.000.000 người.
  • Hiện tại, DNP Water có tổng 15 đơn vị thành viên, liên kết với 4 công ty lớn trong ngành và đang triển khai nhiều dự án mới như nhà máy nước vùng Sơn Thạnh, dự án nhà máy nước thô Sông Tiền…
  • Trong năm 2022, Samsung Engineering – thành viên của Tập đoàn Samsung, tập đoàn đa quốc gia lớn nhất Hàn Quốc đã chính thức trở thành Cổ đông chiến lược của Công ty bằng việc đầu tư 41 triệu USD, qua đó sở hữu 24% vốn chủ sở hữu của DNP Water. Điều này giúp DNP Water gia tăng nguồn lực về tài chính, công nghệ, năng lực và kinh nghiệm trong việc quản trị và phát triển các dự án.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất các năm)

Kết quả kinh doanh

  • Trong năm 2023, doanh thu của DNP Water giữ nguyên ổn định so với năm 2022 ở mức 1.068 tỷ đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp và lợi nhuận sau thuế ghi nhận tăng trưởng tích cực lần lượt là 16% và 175%.
  • Việc mở rộng biên lợi nhuận vào năm 2023 so với cùng kỳ 2022 chủ yếu đến từ việc đơn giá nước sạch tại các địa bàn DNP Water hoạt động được phê duyệt tăng từ 5% – 10% từ giữa năm 2023, đồng thời Công ty nỗ lực kiểm soát tỷ lệ thất thoát nước của Công ty ở mức thấp.
  • Đồng thời trong năm 2023, Công ty cũng thu được doanh thu tài chính khoảng 250 tỷ đồng, ghi nhận từ các khoản thoái vốn các Công ty con.
  • Chi phí lãi vay năm 2023 giảm 16,6% từ 248 tỷ đồng về còn 207 tỷ đồng cũng đóng góp lớn vào tăng trưởng lợi nhuận của Công ty.
  • Để bù đắp phần sản lượng bị giảm khi thoái vốn các khoản nói trên, Công ty đã có lộ trình đầu tư vào các công ty/dự án cùng ngành khác như:
    • CTCP Hạ tầng nước Sài Gòn – SII (công suất thiết kế 300.000 m3/ngày đêm)
    • Dự án nước thô DNP Sông Tiền (công suất thiết kế 300.000 m3/ngày đêm)
    • Dự án nước vùng Sơn Thạnh, Khánh Hòa (công suất thiết kế 100.000 m3/ngày đêm).
  • Năm 2024, DNP Water dự kiến tiếp tục tập trung vận hành khai thác hiệu quả các dự án hiện tại và đầu tư, đưa ra các giải pháp xử lý vùng nước bị xâm nhập mặn ở các tỉnh Tây Nam Bộ.

 

Cơ cấu tài sản – Nguồn vốn

  • Tỷ lệ đòn bẩy của DNP Water giảm dần qua các năm, từ 2,5 lần năm 2020 xuống còn 2,1 lần vào năm 2023.
  • Tổng tài sản nhìn chung giữ ở mức ổn định, năm 2023 giảm nhẹ khoảng 6% so với năm 2022 do ghi nhận thoái vốn tại các công ty con và giảm dư nợ vay.
  • Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ nhờ ghi nhận lợi nhuận trong năm 2023.

 

THÔNG TIN TRÁI PHIẾU

Mã trái phiếuDPWCB2326002DPWCB2327003
Mã giao dịchDPW12302DPW12303
Khối lượng phát hành (theo mệnh giá)100 tỷ43 tỷ
Ngày phát hành26/12/202326/12/2023
Kỳ hạn26 tháng38 tháng
Lãi suất

Kỳ Tính Lãi đầu tiên: cố định 11,0%/năm

Kỳ Tính Lãi tiếp theo: bằng Lãi Suất Tham Chiếu + biên độ 4,0%/năm (nhưng không thấp hơn Lãi suất tối thiểu 11,0%/năm)

Kỳ hạn trả lãi12 tháng/lần12 tháng/lần
Mệnh giá (đồng)100.000.000 đồng100.000.000 đồng
Mục đích phát hànhCơ cấu lại (các) khoản nợ theo các hợp đồng vay của chính doanh nghiệp phát hành phù hợp với quy định của pháp luật.
Tài sản bảo đảm
  • 2.050.323 cổ phần do CTCP Nhà Máy Nước Đồng Tâm) (“Cổ phiếu DTW”) phát hành thuộc sở hữu của CTCP Đầu tư ngành nước DNP và toàn bộ các quyền, lợi ích phát sinh từ số cổ phiếu nói trên.
  • 1.602.892 cổ phần do CTCP Sản xuất kinh doanh nước sạch số 3 Hà Nội (“Cổ phiếu NS3”) phát hành thuộc sở hữu của CTCP Đầu tư ngành nước DNP và ông Phạm Quốc Khánh và toàn bộ các quyền, lợi ích phát sinh từ số cổ phần nói trên.
  • 41.799.000 cổ phiếu do CTCP Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay (“Cổ phiếu NVT”) phát hành thuộc sở hữu của CTCP NVT Holdings và toàn bộ các quyền, lợi ích phát sinh từ số cổ phiếu nói trên.
  • Bất kỳ tài sản nào khác (nếu có) được Tổ Chức Phát Hành/ Bên Bảo Đảm dùng để bổ sung, thay thế theo Các Điều Kiện Trái Phiếu và Các Hợp Đồng Bảo Đảm.

(*) Lãi Suất Tham Chiếu” dùng để xác định lãi suất cho mỗi Kỳ Tính Lãi bằng bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân bằng Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng, trả lãi cuối kỳ (hoặc mức lãi suất của kỳ hạn tương đương) được công bố trên trang thông tin điện tử chính thức của 04 ngân hàng thương mại Việt Nam bao gồm: BIDV, VIetinbank, Agribank và Vietcombank (mỗi ngân hàng này được gọi là “Ngân Hàng Tham Chiếu”) tại Ngày Xác Định Lãi Suất. Nếu không phải là số nguyên sẽ được làm tròn đến hai chữ số ở phần thập phân.

Lưu ý: Đối với khách hàng sở hữu trái phiếu DBond Corp, lãi suất thực nhận được cam kết theo biểu lãi suất trái phiếu DBOND Corp do VNDIRECT công bố tại thời điểm khách hàng mua trái phiếu.

MINH HỌA ĐẦU TƯ

Ngày 23/04/2024, ông A đăng ký mua 100 trái phiếu DBOND, minh họa đầu tư cụ thể như sau:

Mã trái phiếu

DPW12302

Ngày mua

23/04/2024

Giá mua (VND)

      105.395.631

Số lượng (Trái phiếu)

                    100

Phí giao dịch

0,0054%

Tổng giá trị mua (VND)

10.539.563.100

Tổng thanh toán (VND)

10.540.132.236

Kỳ hạn (ngày)

365

Ngày đặt lệnh trả lại

23/04/2025

Ngày trả lại

23/04/2025

Lãi suất coupon cho kỳ minh họa (%/năm)

11,00%

Lãi suất thực nhận (%/năm)

8,20%

Ngày nhận tiền

Nội dung

Biến động dòng tiền

Lãi suất thực nhận

23/04/2024

Tổng thanh toán

(10.540.132.236)

 

 

8,20%

26/12/2024

TCPH trả lãi coupon

1.047.863.014

23/04/2025

Khách hàng bán lại trái phiếu

10.356.513.418

Dòng tiền thực nhận trong thời gian đầu tư

11.404.376.432

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH

– Khách hàng có thể giao dịch trái phiếu online ngay tại BẢNG GIÁ DBOND.

– Tổng đài hỗ trợ: 1900545409 hoặc email: support@vndirect.com.vn.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN