TRÁI PHIẾU DBOND FI

Trái phiếu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

  • Agribank là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là đơn vị đại diện vốn chủ sở hữu tại Agribank.
  • Agribank được thành lập vào năm 1988 với tên gọi Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Đến năm 1996, ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  • Hoạt động kinh doanh chính của Agribank bao gồm: Nhận tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước; Tư vấn tài chính doanh nghiệp; Lưu ký chứng khoán…
  • Với những đóng góp tích cực cho cộng đồng trong nhiều năm qua, Agribank được các tổ chức trong nước và quốc tế ghi nhận là Ngân hàng vì cộng đồng; Doanh nghiệp có thành tích xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới; Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội và phát triển cộng đồng; Ngân hàng thực hiện tốt trách nhiệm xã hội khu vực Đông Nam Á…
  • Các giải thưởng và danh hiệu, xếp hạng tín nhiệm:
    • 13 năm đạt “TOP 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam”.
    • 03 năm 2018, 2020, 2022 đạt “Thương hiệu Quốc gia”.
    • Thuộc TOP 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng năm 2022.
    • 02 năm liên tiếp nhận Giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc” do ngân hàng J.P.Morgan Chase và Wells Fargo trao tặng.

(Nguồn: Theo Bản công bố thông tin trái phiếu)

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

(Nguồn: Theo Bản công bố thông tin trái phiếu)

Hoạt động huy động vốn

  • Phát huy thế mạnh về mạng lưới, nguồn vốn huy động của Agribank tiếp tục tăng trưởng ổn định, khẳng định mức độ tín nhiệm lớn của khách hàng đối với uy tín, thương hiệu không ngừng được nâng cao của Agribank.
  • Tính đến thời điểm 31/12/2022, tổng nguồn vốn huy động hợp nhất của Agribank đạt 1.745.764 tỷ đồng (tăng trưởng 10,371% so với cuối năm 2021).
  • Tiền gửi của Khách hàng là kênh huy động vốn chính của Agribank (chiếm khoảng 94% tổng huy động vốn).
  • Bên cạnh đó, từ năm 2018 đến nay, Agribank cũng liên tục tăng cường huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành trái phiếu riêng lẻ và phát hành trái phiếu ra công chúng giúp gia tăng vốn cấp 2, đảm bảo an toàn trong hoạt động.
  • Đồng nội tệ chiếm phần lớn tỷ trọng trong cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của Agribank, tại ngày 31/12/2022, giá trị vốn huy động bằng tiền Việt Nam hợp nhất chiếm gần 98% tổng nguồn vốn.
  • Trong khi đó, tỷ trọng vốn ngoại tệ của Ngân hàng từ năm 2019 đến năm 2022 đều không vượt quá 3% và chủ yếu đến từ hoạt động huy động tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác và tiền gửi của khách hàng.
  • Với đặc điểm là ngân hàng thương mại chủ lực trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nguồn tiền gửi của Agribank đến chủ yếu từ khách hàng cá nhân (chiếm khoảng 80%). Xét về cơ cấu tiền gửi, tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn (CASA) của Agribank giao động quanh mức 10 – 13%.

 

Hoạt động cho vay khách hàng

  • Tính đến thời điểm 31/12/2022, tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng 9,8% so với thời điểm 31/12/2021, đạt 1.443.264 tỷ đồng.
    • Nợ ngắn hạn đạt 876.470 tỷ đồng, tăng 10,532%;
    • Nợ trung hạn đạt 386.032 tỷ đồng, tăng 6,034%
    • Nợ dài hạn đạt 180.762 tỷ đồng, tăng 14,987%.
  • Nguyên nhân dẫn đến Tổng dư nợ cho vay tăng là do các chỉ tiêu nợ ngắn hạn, nợ trung hạn và nợ dài hạn năm 2022 đều tăng so với năm 2021.
  • Tại thời điểm 31/12/2022, số dư nợ xấu tăng lên mức 26.064 tỷ đồng, tăng 2,072% so với cuối năm 2021, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu năm 2022 giảm xuống còn 1,806%.
  • Tỷ lệ nợ xấu năm 2022 giảm so với năm 2021 do Agribank đã nỗ lực các giải pháp để kiểm soát nợ xấu, nợ tiềm ẩn.

 

(Nguồn: Theo Bản công bố thông tin trái phiếu)

THÔNG TIN TRÁI PHIẾU

Mã trái phiếu VBA122001
Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá) 10.000 tỷ đồng
Ngày phát hành 30/12/2022
Kỳ hạn 8 năm
Lãi suất Lãi suất tham chiếu (*) + Biên độ
Biên độ đươc xác định cụ thể như sau: Mức cộng biên độ hàng năm cho 05 năm đầu tiên là 1,6%/năm; Mức cộng biên độ từ năm thứ sáu mỗi năm là 3,1%/năm.
Kỳ hạn trả lãi 12 tháng/lần
Mệnh giá (đồng) 100.000
Mục đích phát hành Tăng vốn cấp 2 để đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động của Agribank theo quy định của Ngân hàng nhà nước Tăng trưởng thêm nguồn vốn dài hạn đáp ứng nhu cầu cho vay nền kinh tế nói chung theo kế hoạch kinh doanh được duyệt.
Tài sản bảo đảm Trái phiếu không có tài sản bảo đảm

(Nguồn: Theo Bản công bố thông tin trái phiếu)

(*) “Lãi Suất Tham Chiếu” dùng để xác định lãi suất cho mỗi Kỳ Tính Lãi bằng bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân bằng Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng, trả lãi cuối kỳ (hoặc mức lãi suất của kỳ hạn tương đương) được công bố trên trang thông tin điện tử chính thức của 04 ngân hàng thương mại Việt Nam bao gồm: BIDV, VIetinbank, Agribank và Vietcombank (mỗi ngân hàng này được gọi là “Ngân Hàng Tham Chiếu”) tại Ngày Xác Định Lãi Suất. Nếu không phải là số nguyên sẽ được làm tròn đến hai chữ số ở phần thập phân.

Lưu ý: Đối với khách hàng sở hữu trái phiếu DBond FI, lãi suất thực nhận được cam kết theo biểu lãi suất trái phiếu DBOND FI do VNDIRECT công bố tại thời điểm khách hàng mua trái phiếu

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH

– Khách hàng có thể giao dịch trái phiếu online ngay tại BẢNG GIÁ DBOND.

– Tổng đài hỗ trợ: 1900545409 hoặc email: support@vndirect.com.vn.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN