TRÁI PHIẾU DBOND FI

Trái phiếu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

  • Agribank là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là đơn vị đại diện vốn chủ sở hữu tại Agribank.
  • Agribank được thành lập vào năm 1988 với tên gọi Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Đến năm 1996, ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  • Hoạt động kinh doanh chính của Agribank bao gồm: Nhận tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước; Tư vấn tài chính doanh nghiệp; Lưu ký chứng khoán…
  • Với những đóng góp tích cực cho cộng đồng trong nhiều năm qua, Agribank được các tổ chức trong nước và quốc tế ghi nhận là Ngân hàng vì cộng đồng; Doanh nghiệp có thành tích xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới; Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội và phát triển cộng đồng; Ngân hàng thực hiện tốt trách nhiệm xã hội khu vực Đông Nam Á…
  • Các giải thưởng và danh hiệu, xếp hạng tín nhiệm:
    • Top 50 doanh nghiệp lớn nhất khu vựa Đông Nam Á. 
    • Năm 2024 được vinh danh Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt, lần thứ 9 liên tiếp được vinh danh Hệ thống CNTT Xuất sắc tại Giải thưởng Sao Khuê. 
    • Agribank tiếp tục duy trì xếp hạng tín nhiệm quốc tế ở mức bằng với trần xếp hạng quốc gia Việt Nam và là kết quả cao nhất trong các ngân hàng Việt Nam đang được Fitch Ratings đánh giá.
    • Thuộc TOP 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2024.
    • 03 năm liên tiếp nhận Giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc” do ngân hàng uy tín trên thế giới trao tặng (J.P.Morgan Chase, Wells Fargo và Citibank).

(Nguồn: Theo Bản công bố thông tin trái phiếu & agribank.com.vn)

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

(Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán các năm)

Hoạt động huy động vốn

  • Phát huy thế mạnh về mạng lưới, nguồn vốn huy động của Agribank tiếp tục tăng trưởng ổn định, khẳng định mức độ tín nhiệm lớn của khách hàng đối với uy tín, thương hiệu không ngừng được nâng cao của Agribank.
  • Tính đến thời điểm 31/12/2024, tổng nguồn vốn huy động hợp nhất của Agribank đạt 2.060 nghìn tỷ đồng (tăng trưởng 8,8% so với cuối năm 2021).
  • Tiền gửi của Khách hàng là kênh huy động vốn chính của Agribank (chiếm khoảng 93% tổng huy động vốn).
  • Bên cạnh đó, từ năm 2018 đến nay, Agribank cũng liên tục tăng cường huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành trái phiếu riêng lẻ và phát hành trái phiếu ra công chúng giúp gia tăng vốn cấp 2, đảm bảo an toàn trong hoạt động.
  • Với đặc điểm là ngân hàng thương mại chủ lực trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nguồn tiền gửi của Agribank đến chủ yếu từ khách hàng cá nhân (chiếm khoảng 80%). Xét về cơ cấu tiền gửi, tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn (CASA) của Agribank giao động quanh mức 10 – 13%.
  • Vốn huy động tăng trưởng bền vững, phù hợp với tốc độ tăng trưởng tín dụng, đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh doanh và gắn với đảm bảo khả năng thanh khoản và các tỷ lệ an toàn theo quy định của NHNN. Hoạt động cho vay khách hàng.

Hoạt động cho vay khách hàng

  • Tính đến thời điểm 31/12/2024, tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng 11,2% so với thời điểm 31/12/2023, đạt 1.723 nghìn tỷ đồng.
  • Chất lượng tín dụng được kiểm soát chặt chẽ, tuân thủ quy định pháp luật và các giới hạn an toàn theo quy định của NHNN.
  • Cơ cấu tín dụng được điều chỉnh theo hướng tập trung cho vay ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch; kiểm soát chặt chẽ việc cung cấp tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao như đầu tư, kinh doanh bất động sản, chứng khoán, BOT, BT giao thông, tiêu dung. 

(Nguồn: Theo Bản công bố thông tin trái phiếu và BCTC riêng lẻ/hợp nhất qua các năm)

THÔNG TIN TRÁI PHIẾU

Mã trái phiếuVBA122001VBA123036
Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá)10.000 tỷ đồng10.000 tỷ đồng
Ngày phát hành30/12/202205/12/2023
Kỳ hạn8 năm8 năm
Lãi suấtLãi suất tham chiếu (*) + Biên độ
Biên độ đươc xác định cụ thể như sau: Mức cộng biên độ hàng năm cho 05 năm đầu tiên là 1,6%/năm; Mức cộng biên độ từ năm thứ sáu mỗi năm là 3,1%/năm.
Lãi suất tham chiếu (*) + Biên độ
Biên độ: 2%/năm.
Kỳ hạn trả lãi12 tháng/lần12 tháng/lần
Mệnh giá (đồng)100.000100.000
Mục đích phát hànhTăng vốn cấp 2 để đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động của Agribank theo quy định của Ngân hàng nhà nước Tăng trưởng thêm nguồn vốn dài hạn đáp ứng nhu cầu cho vay nền kinh tế nói chung theo kế hoạch kinh doanh được duyệt.

-Tăng vốn cấp 2 để đáo ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động của Agribank theo quy định của NHNN;

-Tăng quy mô vốn hoạt động, đáp ứng nhu cầu cho vay nền kinh tế nói chung, tập trung vào các dự án đầu tư trung dài hạn.

Tài sản bảo đảmTrái phiếu không có tài sản bảo đảmTrái phiếu không có tài sản bảo đảm

(Nguồn: Theo Bản công bố thông tin trái phiếu)

(*) “Lãi Suất Tham Chiếu” dùng để xác định lãi suất cho mỗi Kỳ Tính Lãi bằng bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân bằng Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng, trả lãi cuối kỳ (hoặc mức lãi suất của kỳ hạn tương đương) được công bố trên trang thông tin điện tử chính thức của 04 ngân hàng thương mại Việt Nam bao gồm: BIDV, VIetinbank, Agribank và Vietcombank (mỗi ngân hàng này được gọi là “Ngân Hàng Tham Chiếu”) tại Ngày Xác Định Lãi Suất. Nếu không phải là số nguyên sẽ được làm tròn đến hai chữ số ở phần thập phân.

Lưu ý: Đối với khách hàng sở hữu trái phiếu DBond FI, lãi suất thực nhận được cam kết theo biểu lãi suất trái phiếu DBOND FI do VNDIRECT công bố tại thời điểm khách hàng mua trái phiếu

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH

– Khách hàng có thể giao dịch trái phiếu online ngay tại BẢNG GIÁ DBOND.

– Tổng đài hỗ trợ: 1900545409 hoặc email: support@vndirect.com.vn.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN